Hướng dẫn sử dụng thuốc Ferrovit

15:15 - 03/10/2021 Lượt xem: 540 Tác giả: Thanh Nga

1. Thành phần của thuốc Ferrovit?

Ferrovit là thuốc chứa 3 hoạt chất chính là sắt Fumarat (53,25mg Sắt nguyên tố), axit folic: 0,75mg và vitamin B12: 7,50mcg.

Tá dược: Vanillin, Aerosil 200, Lecithin, Sáp ong trắng, Dầu thực vật Hydro hóa, Gelatin, Glycerin, Carmoisin, Màu vàng Sunset, Ponceau 4R, Titan dioxyd, nước tinh khiết.

  • Sắt: là một trong những nguyên tố vi lượng cần thiết cho hoạt động của cơ thể. Không những tham gia vào sự tạo thành hồng cầu, mà sắt còn góp phần vào quá trình oxy hóa khử để tạo năng lượng cho cơ thể.
  • Axit Folic (vitamin B9): được hấp thu tốt vào cơ thể và tham gia vào quá trình tạo hồng cầu bình thường cho máu.
  • Vitamin B12: tham gia vào quá trình tạo ra các tế bào hồng cầu khỏe mạnh bình thường cho cơ thể.

Ferrovit được chỉ định để điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong. Ví dụ như chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thu ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách hay phẫu thuật dạ dày. 

Ngoài ra, Ferrovit còn được dùng để dự phòng thiếu sắt và axit folic ở trẻ em, thiếu nữ ở giai đoạn hành kinh, ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu và ở phụ nữ mang thai cần nhiều sắt để tăng thể tích máu và sự phát triển của bào thai.

thuốc Ferrovit

2. Liều lượng và cách dùng

1 viên, ngày 1-2 lần sau khi ăn.

3. Chống chỉ định

Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4. Lưu ý và thận trọng

Không nên chỉ định dùng acid folic cho đến khi loại bỏ được chứng thiếu máu ác tính qua chẩn đoán, do acid folic có thể làm giảm các biểu hiện huyết học, trong khi thiệt hại về thần kinh vẫn không được phát hiện.

5. Tác dụng không mong muốn của Ferrovit

Các phản ứng dị ứng có thể xảy ra song rất hiếm gặp như: buồn nôn, nôn, ban da, tiêu chảy, đau thượng vị, hoặc đỏ mặt và tứ chi. 

Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Ferrovit là táo bón, phân đen. Bạn hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ bất cứ tác dụng phụ không mong muốn nào trong quá trình dùng thuốc.

6. Tương tác thuốc khi dùng chung Ferrovit

Một số loại thuốc khi sử dụng chung có thể ánh hưởng đến tác dụng điều trị của Ferrovit hoặc ngược lại. Một số trường hợp như:

  • Sử dụng kết hợp cùng với 200mg vitamin C hàng ngày cho mỗi 30mg Sắt nguyên tố làm tăng khả năng hấp thu đường uống của Sắt.
  • Ferrovit có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tetracycline, fluoroquinolon, methyldopa và penicilamin, phenitoin.
  • Thuốc kháng axit, cimetidine, thuốc ức chế bơm proton( omeprazole, esomeprasol, lansoprazol …) có thể làm giảm sự hấp thu sắt của cơ thể.
  • Khi sử dụng cùng với chloramphenicol, tác dụng của Vitamin B12 có thể bị giảm sút. 
  • Hiệu quả điều trị của Raltitrexed có thể bị ảnh hưởng bởi axit folic

7. Quá liều và điều trị

Sắt: các triệu chứng quá liều có thể xuất hiện khi uống liều tối thiểu 20mg/kg. Nhiễm độc cấp tính sẽ gây ra các triệu chứng theo 4 giai đoạn như sau:

  1. Trong vòng 6 giờ: đau bụng, hôn mê, khó thở, sốt, tăng đường huyết, hạ huyết áp, ngủ lịm, tăng bạch cầu, nhiễm acid chuyển hóa, phù phổi, sốc.
  2. Nếu không gây tử vong liền thì các triệu chứng sẽ giảm trong vòng 12-24 tiếng
  3. Các triệu chứng trở lại 12-48 giờ sau khi uống vào bụng thay đổi và có thể bao gồm: bí đái, co giật, tử vong, tắc nghẽn mạch máu lan tỏa, tăng thân nhiệt, nhiễm acid chuyển hóa, phù phổi, sốc.
  4. Nếu bệnh nhân vẫn còn sống, trong 2-6 tuần sau khi uống vào bụng, hẹp môn vị hoặc hang vị, xơ gan, tổn thương thần kinh trung ương có thể xảy ra.

Acid folic: là dưỡng chất an toàn, uống quá liều dẫn đến bồn chồn, liều lớn có thể thay đổi mô hình giấc ngủ và gây mất ngủ, độc tính của acif folic được liên kết với tương tác chuyển hóa của nó với vitamin B12.

Vitamin B12: không độc hại, nhưng nó đôi khi có thể gây ra tiêu chảy và ngứa. Liều cao có thể làm trầm trọng thêm mụn trứng cá.

8. Bảo quản và hạn dùng

Bảo quản dưới 30 độ C ở nơi khô, tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất

9. Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên.

10. Lưu ý:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
  • Vui lòng không dùng thuốc sau ngày hết hạn
  • Vui lòng không dùng thuốc nếu có bất kỳ thay đổi đáng kể về cảm quan của viên nang.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Ferrovit là thuốc bổ sung sắt và axit folic cho người có nhu cầu cao như phụ nữ mang thai, người vừa mới phẫu thuật, thanh thiếu niên, thiếu nữ đang ở chu kỳ kinh nguyệt… Tuy nhiên, việc sử dụng Ferrovit cần có chỉ định của bác sĩ, tránh việc lạm dụng tự ý mua thuốc. Trong quá trình sử dụng nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy liên hệ ngay bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn

 

 

 

Bài viết liên quan

LUTIDHA bổ sung DHA hiệu quả cho mẹ bầu
Siro Selituss – hỗ trợ giảm ho, giảm đờm, giảm đau rát họng
SANCT BERNHAND VITAMIN C+ ZINK – BỔ SUNG KẼM VÀ VITAMIN C
V-EUPHORIA MAMA 5-MTHF bổ sung các vitamin và khoáng chất
Viên uống Habos Kapseln tăng cường sức khỏe xương khớp