Sinh con năm Nhâm Dần 2022 đặt tên con thế nào cho tốt?
12:02 - 22/09/2022 Lượt xem: 5818
Cái tên đi theo suốt một đời người, cho nên việc chọn tên phải làm sao thu hút được vận may và phúc đức cho con cái. Ngoài ra, tên con cũng không nên khắc tên bố mẹ mà cần tương sinh cho gia đình thuận hòa. Vậy Sinh con năm Nhâm Dần 2022 đặt tên con như thế nào để hay và tốt nhất. Bố mẹ hãy cùng tìm hiểu với phòng khám qua bài viết dưới đây nhé!
1. Đặt tên con theo ngũ hành
Việc đặt tên con theo ngũ hành phải căn cứ vào ngày, tháng, năm sinh âm lịch của con. Ngũ hành bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Dựa vào thời điểm sinh của con, bạn sẽ biết được con thuộc mệnh nào để đặt tên cho con theo phong thủy ngũ hành.
Ngũ hành tương sinh bao gồm: Thủy sinh Mộc; Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ; Thổ sinh Kim; Kim sinh Thủy.
Ngũ hành tương khắc bao gồm: Thủy khắc Hỏa; Hỏa khắc Kim; Kim khắc Mộc; Mộc khắc Thổ; Thổ khắc Thủy.
Tên đẹp và tốt cho bé năm nhâm dần 2022 là khi bố mẹ đặt tên con theo ngũ hành tương sinh.
2. Hướng dẫn đặt tên con theo ngũ hành
Tên của 1 người bao gồm 3 yếu tố là: Họ + Tên lót + Tên chính.
Bé sinh năm 2022 mang mệnh Kim thì hai hành tương sinh sẽ là Thổ và Thủy, và 1 hành bình hòa là Kim. Như vậy bạn chỉ cần đặt tên con theo phong thủy có hành Thổ và Thủy để tương sinh cho hành Kim.
Chưa hết, đặt tên con theo ngũ hành năm 2022 cũng cần phải tương sinh với mệnh của người nuôi dưỡng bé, cụ thể là bố mẹ hoặc ông bà. Như vậy trong 3 hành Kim, Thủy và Thổ, bố mẹ nên ưu tiên chọn tên có hành Thổ hoặc Thủy, bất quá mới chọn Kim để không khắc người nuôi dưỡng.
Trong 3 yếu tố của tên, Phần Họ là chúng ta không chọn được. Trong trường hợp họ của bé tương khắc với Tên chính. Chẳng hạn Họ thuộc hành Hoả, tương khắc với Tên chính thuộc hành Kim hoặc Thủy thì bố mẹ cần lấy tên lót làm cầu nối cân bằng giữa họ và tên chính. Trong trường hợp này, tên lót nên thuộc hành thổ và mộc, nếu muốn bố mẹ có thể đặt tên lót bao gồm 2 chữ. Hoặc có thể ghép họ của mẹ vào với họ bố để tạo cầu nối thuận lợi.
3. Một số tên theo ngũ hành bố mẹ có thể tham khảo
KIM
Đoan, Dạ, Mỹ, Ái, Hiền, Nguyên, Thắng, Nhi, Ngân, Kính, Kim, Tích, Khanh, Chung, Điếu, Nghĩa, Câu, Trang, Xuyến, Tiền, Thiết, Đĩnh, Luyện, Cương, Hân, Tâm, Phong, Vi, Vân, Giới, Doãn, Lục, Phượng, Thế, Thăng, Hữu, Nhâm, Tâm, Văn, Kiến, Hiện.
MỘC
Khôi, Lê, Nguyễn, Đỗ, Mai, Đào, Trúc, Tùng, Cúc, Quỳnh, Tòng, Thảo, Liễu, Nhân, Hương, Lan, Huệ, Nhị, Bách, Lâm, Sâm, Kiện, Xuân, Quý, Quan, Quảng, Cung, Trà, Lam, Lâm, Giá, Lâu, Sài, Vị, Bản, Lý.
Hạnh, Thôn, Chu, Vu, Tiêu, Đệ, Đà, Trượng, Kỷ, Thúc, Can, Đông, Chử, Ba, Thư, Sửu, Phương, Phần, Nam, Tích, Nha, Nhạ, Hộ, Chi, Thị, Bình, Bính, Sa, Giao, Phúc, Phước… cũng là những chữ hay.
THỦY
Lệ, Thủy, Giang, Hà, Sương, Hải, Khê, Trạch, Nhuận, Băng, Hồ, Biển, Trí, Võ, Vũ, Bùi, Mãn, Hàn, Thấp, Mặc, Kiều, Tuyên, Hoàn, Giao, Hợi, Dư, Kháng, Phục, Phu, Hội, Thương, Trọng, Luân, Kiện, Giới, Nhậm, Nhâm, Triệu, Tiến, Tiên, Quang, Toàn, Loan, Cung, Hưng, Quân, Băng, Quyết, Liệt, Lưu, Cương, Sáng, Khoáng, Vạn.
Hoa, Xá, Huyên, Tuyên, Hợp, Hiệp, Đồng, Danh, Hậu, Lại, Lữ, Lã, Nga, Tín, Nhân, Đoàn, Vu, Khuê, Tráng, Khoa, Di, Giáp, Như, Phi, Vọng, Tự, Tôn, An, Uyên, Đạo, Khải, Khánh, Khương, Khanh, Nhung, Hoàn, Tịch, Ngạn, Bách, Bá, Kỷ, Cấn, Quyết, Trinh, Liêu… cũng rất tốt.
HỎA
Đan, Đài, Cẩm, Bội, Ánh, Thanh, Đức, Thái, Dương, Thu, Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn, Ngọ, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Hồng, Bính, Kháng, Linh, Huyền, Cẩn, Đoạn, Dung, Lưu, Cao, Điểm, Tiết, Nhiên, Nhiệt, Chiếu, Nam, Ly, Yên, Thiêu, Trần, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ.
THỔ
Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc, Trân, Anh, Lạc, Lý, Chân, Côn, Điền, Quân, Trung, Diệu, San, Tự, Địa, Nghiêm, Hoàng (Huỳnh), Thành, Kỳ, Cơ, Viên, Liệt, Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Diệp, Đinh, Vĩnh, Giáp, Thân, Bát, Bạch, Thạch, Hòa, Lập, Thảo, Huấn, Nghị, Đặng, Trưởng, Long, Độ, Khuê, Trường.
4. Hướng dẫn đặt tên con theo tam hợp, lục hợp
Để lựa chọn tên phù hợp với tuổi của bé, bố mẹ có thể dựa vào tam hợp và lục hợp.
Ví dụ: Theo tam hợp, bé tuổi Dậu hợp với Tỵ và Sửu. Trong khi đó, về lục hợp, bé Dậu hợp với Thìn. Nếu bố mẹ đặt tên bé thuộc các bộ chữ trên, vận mệnh của bé sẽ tốt lành vì được sự trợ giúp.
Bố mẹ có thể chọn một trong các tên như Tuyển, Tấn, Tuần, Tạo, Phùng, Đạo, Đạt, Hiên, Mục, Sinh, Long, Thìn…
Ngược lại, bố mẹ không nên đặt những cái tên liên quan đến Tý, Ngọ, Mẹo, Tuất vì xung khắc với tuổi Dậu như Trạng, Hiến, Mậu, Thịnh, Uy, Dật, Tình, Lang, Triều…
5. Đặt tên con có tên bổ khuyết được cho tứ trụ
Tứ trụ là giờ, ngày, tháng, năm sinh của bé, đặc biệt quan trọng. Hành của tứ trụ sinh cho hành của tên bé thì bé sẽ được trời đất trợ giúp. Ngược lại, nếu khắc thì bé không được thiên thời.
Bản thân từng trụ được đại diện bởi các cặp Thiên Can và Địa Chi. Cụ thể:
Trong bát tự, ngũ hành của các Thiên Can sẽ là: Giáp và Ất thuộc Mộc, Bính và Đinh thuộc Hỏa, Mậu và Kỉ thuộc Thổ, Canh và Tân thuộc Kim, Nhâm và Quý thuộc Thủy.
Trong bát tự, ngũ hành của các Địa Chi là: Tý và Hợi thuộc Thủy, Sửu, Thìn, Mùi, Tuất thuộc Thổ, Dần và Mão thuộc Mộc, Tỵ và Ngọ thuộc Hỏa, Thân và Dậu thuộc Kim.
Nếu trong bát tự của bé có đầy đủ ngũ hành là rất tốt. Nếu thiếu hành nào thì đặt tên có ngũ hành đó để bổ xung. Nếu có từ 2 hành trở lên bị yếu, thì chỉ cần bổ khuyết bằng tên đệm, không nhất thiết phải dùng tên chính.
6. Những điều không nên khi đặt tên con theo phong thủy
- Không đặt tên bé trùng với tên những người chết trẻ trong họ.
- Không đặt tên bé trùng với người thân hoặc họ hàng trong gia đình.
- Không đặt tên bé quá thô tục, tối nghĩa.
- Không đặt tên bé mang ý nghĩa liên quan đến các bộ phận tế nhị của con người, bệnh tật, hiện tượng không tốt lành (sấm, bão, lũ…) hoặc những thứ không trong sáng.
- Không nên đặt tên bé khó phân biệt giới tính.
- Tránh đặt tên bé theo người nổi tiếng.
- Tránh cho bé những tên quá dài, quá ngắn, khó viết hoặc khó đọc.
Trên đây là hướng dẫn và gợi ý đặt tên cho bé ý nghĩa năm Nhâm Dần 2022. Chúc các bố mẹ có thể lựa chọn cho bé được cái tên ưng ý và ý nghĩa nhất đem tới sự bình an, may mắn cho con.
Tham khảo: SINH CON NĂM 2023 ĐẺ THÁNG NÀO THÌ TỐT?