Sinh con năm quý mão 2023 đặt tên con như thế nào cho tốt

11:01 - 07/01/2023 Lượt xem: 1359 Tác giả: Kim Ngân

Sinh con năm Quý Mão 2023 đặt tên con như thế nào để hay và tốt nhất? Cái tên đi theo suốt một đời người, cho nên việc chọn tên phải làm sao thu hút được vận may và phúc đức cho con cái. Ngoài ra, tên con cũng không nên khắc tên bố mẹ mà cần tương sinh cho gia đình thuận hòa. Bố mẹ hãy cùng tìm hiểu đặt tên con năm Quý Mão 2023 với phòng khám qua bài viết dưới đây nhé!

Sinh con năm Quý Mão 2023 đặt tên con như thế nào cho tốt

1. Đặt tên con theo ngũ hành

Sinh con năm Quý Mão 2023 đặt tên con thế nào cho tốt

Việc đặt tên con theo ngũ hành phải căn cứ vào ngày, tháng, năm sinh âm lịch của con. Ngũ hành bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Dựa vào thời điểm sinh của con, bạn sẽ biết được con thuộc mệnh nào để đặt tên cho con theo phong thủy ngũ hành.

Ngũ hành tương sinh bao gồm: Thủy sinh Mộc; Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ; Thổ sinh Kim; Kim sinh Thủy.

Ngũ hành tương khắc bao gồm: Thủy khắc Hỏa; Hỏa khắc Kim; Kim khắc Mộc; Mộc khắc Thổ; Thổ khắc Thủy.

Tên đẹp và tốt cho bé năm Quý Mão 2023 là khi bố mẹ đặt tên con theo ngũ hành tương sinh.

2. Hướng dẫn đặt tên con theo ngũ hành

Tên của 1 người bao gồm 3 yếu tố là: Họ + Tên lót + Tên chính.

Bé sinh năm 2023 mang mệnh Kim thì hai hành tương sinh sẽ là Thổ và Thủy, và 1 hành bình hòa là Kim. Như vậy bạn chỉ cần đặt tên con theo phong thủy có hành Thổ và Thủy để tương sinh cho hành Kim.

Chưa hết, đặt tên con theo ngũ hành năm 2023 cũng cần phải tương sinh với mệnh của người nuôi dưỡng bé, cụ thể là bố mẹ hoặc ông bà. Như vậy trong 3 hành Kim, Thủy và Thổ, bố mẹ nên ưu tiên chọn tên có hành Thổ hoặc Thủy, bất quá mới chọn Kim để không khắc người nuôi dưỡng.

Trong 3 yếu tố của tên, Phần Họ là chúng ta không chọn được. Trong trường hợp họ của bé tương khắc với Tên chính. Chẳng hạn Họ thuộc hành Hoả, tương khắc với Tên chính thuộc hành Kim hoặc Thủy thì bố mẹ cần lấy tên lót làm cầu nối cân bằng giữa họ và tên chính. Trong trường hợp này, tên lót nên thuộc hành thổ và mộc, nếu muốn bố mẹ có thể đặt tên lót bao gồm 2 chữ. Hoặc có thể ghép họ của mẹ vào với họ bố để tạo cầu nối thuận lợi.

3. Một số tên theo ngũ hành bố mẹ có thể tham khảo

KIM

Vân, Giới, Doãn, Lục, Đoan, Dạ, Mỹ, Ái, Hiền, Nguyên, Thắng, Nhi, Ngân, Kính, Kim, Thiết, Đĩnh, Luyện, Cương, Hân, Tâm, Tích, Khanh, Chung, Điếu, Nghĩa, Câu, Trang, Xuyến, Tiền, Phong, Vi, Phượng, Thế, Thăng, Hữu, Nhâm, Tâm, Văn, Kiến, Hiện.

MỘC

Tích, Nha, Nhạ, Hộ, Chi, Thị, Bình, Khôi, Lê, Nguyễn, Đỗ, Mai, Kỷ, Thúc, Can, Đông, Chử, Ba, Thư, Sửu, Đào, Trúc, Tùng, Cúc, Quỳnh, Tòng, Thảo, Liễu, Nhân, Hương, Lan, Huệ, Nhị, Bách, Lâm, Sâm, Kiện, Xuân, Quý, Quan, Quảng, Cung, Trà, Lam, Lâm, Giá, Lâu, Sài, Vị, Bản, Lý, Hạnh, Thôn, Chu, Vu, Tiêu, Đệ, Đà, Trượng, Phương, Phần, Nam, Bính, Sa, Giao, Phúc, Phước… cũng là những chữ hay.

THỦY

Hưng, Quân, Băng, Quyết, Liệt, Lưu, Cương, Sáng, Khoáng, Vạn, Lệ, Thủy, Giang, Hà, Sương, Hải, Khê, Trạch, Nhuận, Băng, Hồ, Biển, Trí, Võ, Vũ, Bùi, Mãn, Hàn, Thấp, Mặc, Kiều, Tuyên, Hoàn, Giao, Hợi, Dư, Kháng, Phục, Phu, Hội, Thương, Trọng, Luân, Kiện, Giới, Nhậm, Nhâm, Triệu, Tiến, Tiên, Quang, Toàn, Loan, Cung.

Hoa, Xá, Huyên, Tuyên, Hợp, Hiệp, Đồng, Danh, Hậu, Lại, Lữ, Lã, Nga, Tín, Nhân, Đoàn, Vu, Khuê, Tráng, Khoa, Di, Giáp, Như, Phi, Vọng, Tự, Tôn, An, Uyên, Đạo, Khải, Khánh, Khương, Khanh, Nhung, Hoàn, Tịch, Ngạn, Bách, Bá, Kỷ, Cấn, Quyết, Trinh, Liêu… cũng rất tốt.

HỎA

Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Hồng, Bính, Kháng, Linh, Huyền, Cẩn, Đoạn, Dung, Đan, Đài, Cẩm, Bội, Ánh, Thanh, Đức, Thái, Dương, Thu, Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn, Ngọ, Nhật, Minh, Lưu, Cao, Điểm, Tiết, Nhiên, Nhiệt, Chiếu, Nam, Ly, Yên, Thiêu, Trần, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ.

THỔ

Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Diệp, Đinh, Vĩnh, Giáp, Thân, Bát, Bạch, Thạch, Hòa, Lập, Thảo, Huấn, Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc, Trân, Anh, Lạc, Lý, Chân, Côn, Điền, Quân, Trung, Diệu, San, Tự, Địa, Nghiêm, Hoàng (Huỳnh), Thành, Kỳ, Cơ, Viên, Liệt, Nghị, Đặng, Trưởng, Long, Độ, Khuê, Trường.

4. Hướng dẫn đặt tên con theo tam hợp, lục hợp

Sinh con năm Quý Mão 2023 đặt tên con thế nào cho tốt

Để lựa chọn tên phù hợp với tuổi của bé, bố mẹ có thể dựa vào tam hợp và lục hợp.

Theo tam hợp, bé tuổi Mão hợp với Hợi và Mùi. Do vậy những tên phù hợp yêu cầu tam hợp sẽ là Dự, Nghi, Tường, Nghĩa, Thiện, Nghị, Hào..

Trong khi đó, về lục hợp, bé Mão hợp với Tuất. Nếu bố mẹ đặt tên bé thuộc các bộ chữ trên, vận mệnh của bé sẽ tốt lành vì được sự trợ giúp. Những tên phù hợp với yêu cầu lục hợp sẽ là Kim, Nhiệm, Lệnh, Trọng, Bá, Thân, Dư, Tuấn, Kiện, Nghi, Vĩ…

5. Những điều không nên khi đặt tên con theo phong thủy

  • Không đặt tên bé trùng với tên những người chết trẻ trong họ.
  • Không đặt tên bé trùng với người thân hoặc họ hàng trong gia đình.
  • Không đặt tên bé quá thô tục, tối nghĩa.
  • Không đặt tên bé mang ý nghĩa liên quan đến các bộ phận tế nhị của con người, bệnh tật, hiện tượng không tốt lành (sấm, bão, lũ…) hoặc những thứ không trong sáng.
  • Không nên đặt tên bé khó phân biệt giới tính.
  • Tránh đặt tên bé theo người nổi tiếng.
  • Tránh cho bé những tên quá dài, quá ngắn, khó viết hoặc khó đọc.

Trên đây là hướng dẫn và gợi ý đặt tên cho bé ý nghĩa năm Nhâm Dần 2022. Chúc các bố mẹ có thể lựa chọn cho bé được cái tên ưng ý và ý nghĩa nhất đem tới sự bình an, may mắn cho con.

Tham khảo bài viết: SINH CON NĂM 2023 ĐẺ THÁNG NÀO THÌ TỐT?

 

Bài viết liên quan

Những vấn đề thường gặp sau sinh và cách khắc phục
Tại sao sinh mổ không nên đặt vòng tránh thai?
Gợi ý thực đơn giảm cân sau sinh cho mẹ về dáng nhanh
Bí quyết lấy lại vóc dáng sau sinh thon gọn
Sau sinh bao lâu thì hết sản dịch?